Tên TTHC | Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động |
Ngày ban hành | 19/05/2023 |
Cơ quan cập nhật TTHC | Ủy ban nhân dân xã Quài Nưa, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên |
Lĩnh vực |
Hộ tịch |
Cơ quan ban hành | UBND tỉnh Điện Biên |
CQ trực tiếp thực hiện | Ủy ban nhân dân xã Quài Nưa |
Mã Thủ tục hành chính chuẩn | 1.000593.000.00.00.H18 |
Nội dung yêu cầu | Thủ tục đăng ký kết hôn lưu độngTTHC printInpicture_as_pdf PDF Trình tự thực hiện- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. - Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”. - Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn. Lĩnh vựcHộ tịch Đối tượng thực hiệnCách thức thực hiệnThành phần hồ sơGiấy tờ phải xuất trình:
Căn cứ pháp lýLuật 60/2014/QH13 - Nghị định 123/2015/NĐ-CP - Luật 52/2014/QH13 - Thông tư 04/2020/TT-BTP - Thông tư 85/2019/TT-BTC - Thông tư 106/2021/TT-BTC - Nghị định 47/2020/NĐ-CP - Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Yêu cầu điều kiện- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được. - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Số bộ hồ sơKết quả thực hiệnGiấy chứng nhận kết hôn Thời hạn giải quyếtTrực tiếp: 5 Ngày làm việc Cơ quan thực hiệnỦy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. Cơ quan ban hànhCơ quan phối hợp |
Ngày ban hành | Tên TTHC |
---|---|
19/05/2023 | 2.002401.000.00.00.H18 |
19/05/2023 | 2.002403.000.00.00.H18 |
19/05/2023 | 2.002400.000.00.00.H18 |
19/05/2023 | 2.002402.000.00.00.H18 |
19/05/2023 | 2.001088.000.00.00.H18 |